Thị trường cá nguyên liệu sáng ngày 28/3/2019: Một số công ty lớn mới chốt giá bắt nguyên liệu mới chững lại mức 24.000 đ/kg.
Đồng Tháp: Tại Hồng Ngự, giá cá nguyên liệu trong hợp đồng mới ký của một số công ty lớn chững lại ở mức 24.000 đ/kg. Cụ thể, Vĩnh Hoàn mới ký mua 1 ao khoảng 600 tấn, size 850gr, giá 24.000 đ/kg (2 tuần); Hoàng Long mới ký mua 1 ao khoảng 550 tấn, size 950 tấn, giá 24.000 đ/kg (2 tuần). Hiện nay, chủ yếu các công ty làm hàng đi thị trường Trung Quốc.
Tại Châu Thành, giá cá nguyên liệu cỡ 800-900gr ổn định ở mức 24-24.500 đ/kg (trả chậm). Giá cá thịt cỡ lớn tầm 1,1-1,3 kg ở mức 24.200-24.300 đ/kg (trả chậm). Nguồn cung cá cỡ lớn trên 1kg khá nhiều nhưng lượng bắt của các nhà máy chậm, chỉ khoảng 40-50 tấn/ngày.
An Giang: Giá cá nguyên liệu cỡ 800-900gr ổn định như ngày hôm trước trong khoảng 24-24.500 đ/kg (trả chậm), các công ty bắt lượng lai rai như hôm trước, chỉ khoảng 50-60 tấn/ngày.
Cần Thơ: Tại Thốt Nốt, giá cá nguyên liệu cỡ 800-900gr ổn định ở mức 24-24.500 đ/kg (tiền mặt 1 tuần). Một số công ty đang bắt ngoài như: Biển Đông, Hiệp Thanh lượng khoảng 50 tấn/ngày. Nguồn cá nguyên liệu cỡ trên 1kg không còn nhiều, nhưng các công ty cũng bắt rất chậm.
Thị trường cá tra giống: Giá ổn định.
Đồng Tháp: Tại Hồng Ngự, giá cá giống mẫu 30 con/kg ổn định ở mức 40.000 đ/kg.
An Giang: Giá cá giống mẫu 30 con/kg ổn định ở mức 45.000 đ/kg.
Cần Thơ: Giá cá giống mẫu 30 con/kg ổn định ở mức 40-45.000 đ/kg.
Diễn biến giá cá tra nguyên liệu trong size 700-900 gr/con mua vào của một số công ty (đồng/kg)
Ghi chú: * Trả một phần bằng thức ăn; CN: Cá nhà; CGC: Cá gia công liên kết
Diễn biến giá cá tra nguyên liệu size 700-900 gr/con tại ĐBSCL mua tại ao, đồng/kg
Ghi chú: * Trả một phần bằng thức ăn; CN: cá nhà;
Diễn biến giá cá tra nguyên liệu size trên 1kg/con tại ĐBSCL mua tại ao, đồng/kg
Ghi chú: * Trả một phần bằng thức ăn; CN: cá nhà;
Diễn biến giá cá tra giống loại 30 con/kg tại các tỉnh ĐBSCL mua tại ao (đồng/kg)
Giá xuất khẩu cá tra tham chiếu
* Giá xuất khẩu tham chiếu tính toán dựa trên quá trình chế biến cá tra fillet thành phẩm (1.92.2kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá fillet chưa tăng độ ẩm, chưa mạ băng; 1.6-1.7kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá fillet đã tăng độ ẩm, đã mạ băng) cộng với các chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí khác và lợi nhuận tối thiểu của doanh nghiệp.
Giá xuất khẩu cá tra xẻ bướm size 400-600 gr/miếng (Net 100%) đi thị trường Trung Quốc tại cổng nhà máy tham chiếu
* Giá xuất khẩu tham chiếu tính toán dựa trên quá trình chế biến cá tra xẻ bướm thành phẩm (11.1kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá xẻ bướm chưa tăng độ ẩm, chưa mạ băng; 0.7-0,8kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá xẻ bướm đã tăng độ ẩm, đã mạ băng) cộng với chi phí chế biến, các chi phí khác và lợi nhuận tối thiểu của doanh nghiệp.
Giá xuất khẩu cá tra fillet size 300-400 gr up/ miếng (Net 100%) đi thị trường Trung Quốc tại cổng nhà máy tham chiếu
* Giá xuất khẩu tham chiếu tính toán dựa trên quá trình chế biến cá tra fillet thành phẩm (1.92.2kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá fillet chưa tăng độ ẩm, chưa mạ băng; 1.6-1.7kg cá nguyên liệu tươi cho 1kg cá fillet đã tăng độ ẩm, đã mạ băng) cộng với các chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí khác và lợi nhuận tối thiểu của doanh nghiệp.